Quy tắc Ứng xử

27 Tháng Mười 2016 8:11 SA

QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA

Quy tắc ứng xử văn hóa nhằm quy định các hành vi của CBCNV Công ty phải thực hiện khi giao tiếp, thực thi các công việc chuyên môn trong mối quan hệ với Công ty, với đồng nghiệp, với đối tác, với cộng đồng xã hội.

Quy tắc ứng xử hướng các hành vi của CBCNV đến những chuẩn mực ứng xử tốt đẹp, văn minh, lịch sự, sáng tạo, công bằng, tuân thủ pháp luật, tạo điều kiện cho từng cá nhân trong tập thể tự hoàn thiện, phát huy hết khả năng của mình để tạo dựng hình ảnh Công ty và cống hiến cho sự phát triển bền vững của Công ty.

I. QUY TẮC ỨNG XỬ NỘI BỘ

  1. Ứng xử Công ty với các phòng-phân xưởng và ngược lại
  2. a) Ban hành các quy chế quản lý nội bộ của Công ty phù hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
  3. b) Các văn bản quy định, chỉ đạo, hướng dẫn phải chuẩn mực, rõ ràng, thống nhất, khoa học, phù hợp với thực tiễn, phục vụ tốt công tác quản lý và điều hành trong Công ty. Công tác lưu trữ phải đảm bảo trung thực, đầy đủ, gọn gàng, dễ tra cứu. Công tác an toàn vệ sinh lao động được chú trọng và ưu tiên hàng đầu.
  4. c) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định đã ban hành. Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy chế, quy định của Công ty, kịp thời phát hiện sai sót trong CBCNV.
  5. d) Phân giao chức năng và nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho từng phòng, phân xưởng. Xây dựng và giải quyết mối quan hệ trong Công ty theo nguyên tắc: tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, của đơn vị, đảm bảo công bằng và hài hoà lợi ích toàn Công ty.

đ) Bảo vệ uy tín của Công ty. Xây dựng và duy trì môi trường làm việc bình đẳng, tôn trọng và công bằng. Khuyến khích và tạo điều kiện tốt nhất để các phòng, phân xưởng phát triển thành các bộ phận tham mưu giỏi, đắc lực cho Lãnh đạo Công ty.

  1. e) Chỉ đạo, khuyến khích các đơn vị tham gia các hoạt động xã hội, đảm bảo hài hòa giữa việc sản xuất kinh doanh và lợi ích của cộng đồng.
  2. Công ty với CBCNV

Luôn quan niệm mỗi CBCNV là một thực thể tạo nên sự thành công và phát triển bền vững của Công ty. Lãnh đạo Công ty cam kết cùng với các tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn Thanh niên nghiêm túc thực hiện:

  1. a) Sử dụng, đánh giá đúng, công bằng, công khai năng lực của mỗi cá nhân. Khuyến khích, tạo điều kiện tốt nhất để mỗi CBCNV phát triển tối đa năng lực của mình, có cơ hội cống hiến nhiều nhất cho sự phát triển của Công ty.
  2. b) Yêu cầu, giáo dục CBCNV thực hiện tốt các quy định của pháp luật và Công ty.
  3. c) Trang bị cơ sở vật chất, phương tiện làm việc đầy đủ cho CBCNV.
  4. d) Tích cực, chủ động chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tăng thu nhập cho CBCNV.

đ) Giáo dục CBCNV biết tôn trọng, giữ gìn và phát huy truyền thống của Dân tộc và Ngành điện.

  1. e) Động viên, khuyến khích và tôn vinh kịp thời những cá nhân có thành tích lao động xuất sắc, những cá nhân tham gia tích cực các hoạt động đoàn thể, đền ơn đáp nghĩa, từ thiện vì cộng đồng.
  2. CBCNV với Công ty
  3. a) Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy định của Công ty và đạo đức nghề nghiệp khi làm việc.
  4. b) Trung thực, tận tâm, nghiêm túc, trách nhiệm cao khi thực hiện công việc được giao. Chủ động sáng tạo, phát huy sáng kiến, tìm kiếm giải pháp để hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
  5. c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trên từng vị trí công tác được giao.
  6. d) Nắm vững pháp luật, thông thạo nghiệp vụ, bản lĩnh vững vàng, động cơ làm việc trong sáng, giữ gìn sức khỏe. Nâng cao hiểu biết, giữ gìn và phát huy truyền thống của Công ty.

đ) Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để nắm bắt tri thức và sử dụng công nghệ mới. Thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu, mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  1. e) Khi giải quyết công việc qua mọi hình thức (trực tiếp, điện thoại, văn bản, thư điện tử) phải thể hiện thái độ giao tiếp chuyên nghiệp, khiêm nhường, lịch sự. Lời nói nhẹ nhàng, ngắn gọn, truyền cảm, tránh cắt ngang lời người khác nói.
  2. g) Thực hiện lối sống văn minh nơi công sở. Luôn cởi mở, thân thiện chào hỏi mọi người khi đến cơ quan làm việc, đến nơi công tác. Thực hiện lễ nghi chào hỏi theo nguyên tắc: người ít tuổi chào người lớn tuổi trước, nhân viên chào lãnh đạo trước. Khi không biết rõ thông tin về người đang gặp thì thực hiện nguyên tắc: ai nhìn thấy trước thì chào trước, người được chào phải đáp lại thân thiện, lịch sự.
  3. h) Khi giao tiếp, đối với nội bộ phải lịch thiệp, vui vẻ, hòa nhã, nhiệt tình, cởi mở, chân thành, tôn trọng; đối với khách hàng, đối tác phải lịch sự, thân thiện, cởi mở, tôn trọng, minh bạch.
  4. i) Giữ gìn, bảo vệ uy tín của Công ty. Không có những hành động trục lợi cá nhân trên vị trí công việc, làm tổn hại đến lợi ích và uy tín của Công ty.
  5. k) Giữ gìn cảnh quan môi trường, đảm bảo nơi làm việc gọn gàng, sạch sẽ. Không tiếp khách (về việc riêng) trong phòng làm việc. Khi cần trao đổi công việc, nói nhỏ âm lượng vừa đủ, không làm ảnh hưởng đến người xung quanh.
  6. l) Thẳng thắn và chân thành đấu tranh với mọi thói hư tật xấu trong Công ty.
  7. m) Không nói tục, hành xử suồng sã hoặc có hành động đe dọa nhân viên, đồng nghiệp tại nơi làm việc.
  8. n) Hút thuốc lá đúng nơi quy định. Không hút thuốc lá trong phòng làm việc, trong phòng họp, hội trường, nơi đông người và khi giao tiếp với khách hàng, đối tác.
  9. o) Không uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc, buổi trưa ngày làm việc. Tuyệt đối không uống rượu, bia quá đà dẫn đến say xỉn trong và ngoài giờ làm việc.
  10. p) Không đi muộn, về sớm, tự ý bỏ vị trí công tác trong giờ làm việc. Không vứt rác bừa bãi, ăn quà vặt, không làm việc riêng, tụ tập, tán gẫu, nói to trong giờ làm việc ảnh hưởng đến những người xung quanh. Phải xin phép người quản lý trực tiếp khi cần nghỉ làm hoặc đi làm muộn. Không dùng điện thoại cơ quan để nói chuyện cá nhân.
  11. Lãnh đạo với CBCNV
  12. a) Lãnh đạo Công ty và Lãnh đạo đơn vị luôn tôn trọng mỗi CBCNV trong Công ty, trong đơn vị. Luôn tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát triển và có cơ hội thăng tiến. Tuyển chọn công tâm, khách quan, dùng người đúng việc, đúng vị trí. Chỉ bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo những CBCNV có đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, uy tín và có khả năng lãnh đạo.
  13. b) Trong điều hành, xử lý công việc: Lãnh đạo giao việc cụ thể cho từng nhân viên mình quản lý. Yêu cầu họ phải thông thạo về chuyên môn, trung thực, tận tâm, có trách nhiệm cao với công việc để đề xuất, tham mưu Lãnh đạo cách giải quyết hiệu quả nhất. Đồng thời Lãnh đạo cũng phải có thái độ hăng hái giống như mình đang bắt tay vào làm.
  14. c) Lãnh đạo phải: biết thu phục nhân viên dưới quyền; biết lắng nghe đề xuất và các ý kiến phản hồi của nhân viên; biết khen, chê nhân viên đúng lúc, đúng chỗ.
  15. d) Lãnh đạo phải góp ý cho nhân viên chân thành. Khi đánh giá thi đua, khen thưởng và kỷ luật nhân viên mình quản lý phải công tâm, trung thực, công bằng, không lồng động cơ cá nhân, không có thái độ và hành vi trù dập nhân viên.

đ) Lãnh đạo phải đáp lại bằng cử chỉ chào hỏi thân thiện khi nhân viên chào mình.

  1. CBCNV với Lãnh đạo
  2. a) Giữ thái độ nghiêm túc, lịch sự, tôn trọng khi giao tiếp với Lãnh đạo. Nhân viên phải tự khẳng định được vai trò của mình, phải trở thành người hỗ trợ đắc lực cho Lãnh đạo, cố gắng đưa ra ý tưởng để giải quyết công việc, để phát triển Công ty.
  3. b) Chấp hành nghiêm túc các ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện mọi nhiệm vụ được phân công. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
  4. c) Trung thực, thẳng thắn, thiện chí trong mọi báo cáo, đề xuất với Lãnh đạo.
  5. d) Tôn trọng ý kiến của Lãnh đạo. Giữ gìn và bảo vệ uy tín, danh dự của Lãnh đạo. Khi có ý kiến đóng góp cần trình bày trực tiếp, thẳng thắn và thiện chí. Không lợi dụng việc góp ý, phê bình hoặc sử dụng đơn thư nặc danh làm tổn hại uy tín của Lãnh đạo.

đ) Khi thực hiện quyết định của Lãnh đạo, nếu phát hiện quyết định đó trái pháp luật, làm ảnh hưởng tới lợi ích chung, hoặc không phù hợp với thực tế thì phải báo cáo ngay với người ra quyết định. Nếu người ra quyết định vẫn yêu cầu thực hiện quyết định trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với Lãnh đạo trực tiếp của người ra quyết định.

  1. CBCNV với CBCNV
  2. a) Chân thành và hợp tác khi giải quyết công việc. Đồng cảm và sẵn sàng chia sẻ khó khăn với đồng nghiệp trong công tác và cuộc sống. Cùng đồng nghiệp xây dựng môi trường làm việc đoàn kết và thân thiện.
  3. b) Luôn niềm nở chào hỏi đồng nghiệp vào buổi sáng đến cơ quan và chào tạm biệt trước khi rời cơ quan.
  4. c) Luôn tôn trọng, bảo vệ uy tín, danh dự của đồng nghiệp. Biết lắng nghe ý kiến góp ý của đồng nghiệp. Chân thành và thẳng thắn khi góp ý cho đồng nghiệp.
  5. d) Đối với đồng nghiệp cùng phòng, phân xưởng:

- Thường xuyên trao đổi công việc để học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và nâng cao hiểu biết lĩnh vực mình không phụ trách.

- Khi được giao cùng đồng nghiệp giải quyết một công việc thì phải chủ động phối hợp, hỗ trợ đồng nghiệp để cùng thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. Khi bất đồng quan điểm phải báo cáo trực tiếp với người quản lý giao việc để người quản lý quyết định.

- Không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, khuyết điểm của mình cho đồng nghiệp. Không ghen ghét, đố kỵ, lôi kéo bè cánh, phe nhóm, gây mất đoàn kết nội bộ.

đ) Đối với đồng nghiệp khác phòng, phân xưởng:

- Sẵn sàng, nhanh chóng phối hợp công việc một cách hiệu quả nhất.

- Không có thái độ gây khó khăn, cản trở, thiếu hợp tác khi giải quyết và phối hợp công việc. Khi phát hiện đồng nghiệp khác có hành động thiếu hợp tác trong giải quyết công việc phải kịp thời báo cáo Lãnh đạo của các bên liên quan.

  1. CBCNV ứng xử với công việc

7.1 Trong điều hành và thực thi công việc

  1. a) Tất cả CBCNV phải tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của Công ty.
  2. b) Luôn có tinh thần trách nhiệm khi làm việc, thường xuyên học tập nâng cao trình độ, chủ động, sáng tạo nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  3. c) Chấp hành sự điều động, phân công công tác của Lãnh đạo. Không được trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ, giải quyết công việc. Thẳng thắn thừa nhận sai lầm và thực sự cầu tiến trong sửa chữa khuyết điểm.
  4. d) Khi thực thi nhiệm vụ, giải quyết công việc, phải phối hợp với cá nhân, bộ phận liên quan khác để hoàn thành công việc có hiệu quả, không được cố tình kéo dài thời gian hoặc từ chối sự phối hợp của những đơn vị, cá nhân liên quan.

đ) Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ thuộc thẩm quyền. CBCNV khi thực hiện nhiệm vụ phải chấp hành quyết định của cấp quản lý trực tiếp. Trường hợp có quyết định của Lãnh đạo cao hơn thì CBCNV phải thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền, đồng thời có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo trực tiếp của mình về việc thực hiện quyết định đó.

  1. e) Luôn có thái độ cầu thị, thẳng thắn, chân thành tham gia đóng góp trong công việc.
  2. g) Đảm bảo xử lý công việc trong thời gian nhanh nhất. Trong trường hợp được yêu cầu xử lý gấp của Cơ quan chức năng hoặc Lãnh đạo thì phải xử lý ngay kịp thời gian yêu cầu.

7.2 Trong sử dụng và bảo quản tài sản

  1. a) Mọi CBCNV phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm tránh lãng phí các tài sản, vật tư thiết bị, công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm... Không sử dụng các tài sản trong phòng vào mục đích của cá nhân. Không được mang tài sản, phương tiện ra khỏi phòng làm việc nếu chưa được cấp có thẩm quyền cho phép. Các nghi ngờ về vi phạm sử dụng tài sản của Công ty, CBCNV phải lập tức báo cáo ngay cho Lãnh đạo để kiểm tra.
  2. b) Đối với các tài sản giao riêng cho từng cá nhân phải được sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí. Không sử dụng các tài sản đó vào mục đích cá nhân.
  3. c) Luôn có ý thức tiết kiệm điện tự dùng, điện, nước trong sinh hoạt. Máy điều hòa đặt ở chế độ từ 250C đến 270C, tắt máy điều hòa 15 phút trước khi ra về. Hết giờ làm việc, CBCNV phải tắt hết các thiết bị điện, khóa chốt các cửa trước khi ra về.

7.3 Trong bảo mật thông tin

  1. a) Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định bảo mật thông tin của Công ty.
  2. b) Không sao chụp, gửi các hồ sơ, tài liệu nội bộ, tiết lộ thông tin của Công ty (kể cả thông tin của khách hàng, đối tác) ra bên ngoài dưới bất cứ hình thức nào nếu trái quy định về bảo mật thông tin và chưa được sự cho phép của người có thẩm quyền.

7.4 Khi đi công tác

  1. a) Căn cứ chương trình, nội dung công tác, các phòng, phân xưởng cử CBCNV nắm vững chuyên môn liên quan để tham gia giải quyết công việc một cách hiệu quả nhất. Nghiêm cấm CBCNV có thái độ sách nhiễu và gây phiền hà cho các đối tác.
  2. b) Khi đi công tác tại nước ngoài, CBCNV phải tuân thủ các nội dung sau:

- Nghiên cứu, chuẩn bị kỹ tài liệu liên quan; nắm vững và tuân thủ chương trình làm việc, lịch trình đi lại;

- Tuân thủ luật pháp, tôn trọng lễ nghi, phong tục tập quán của nước bạn, nghi thức ngoại giao, luôn có những ứng xử phù hợp cả trong làm việc và giao tiếp;

- Thực hiện đúng chức trách, bổn phận, không đưa ra các lời hứa, cam kết vượt quá thẩm quyền quy định;

- Tận dụng các cơ hội để học hỏi, thu thập tài liệu, khai thác và tìm hiểu thông tin có ích cho đơn vị và cho Công ty;

- Giữ gìn, bảo vệ và đề cao các giá trị văn hóa dân tộc, uy tín của Công ty.

7.5 Đối với cảnh quan môi trường

  1. a) Tuân thủ và thực hiện nghiêm túc luật và các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  2. b) Tích cực tham gia và hưởng ứng các chương trình xã hội về bảo vệ môi trường và thân thiện với môi trường.
  3. c) Khuôn viên các cơ sở của Công ty phải được bố trí, chăm sóc trang trọng, xanh, sạch, đẹp. Phòng bảo vệ Công ty phải đảm bảo:

- Thoáng, rộng, sáng, bàn ghế khang trang, lịch sự;

- Nội quy ra vào Công ty được đặt ở vị trí dễ nhìn, nội dung dễ đọc, dễ hiểu;

- Nhân viên trực phải mặc đồng phục quy định của Công ty, phẳng phiu và lịch sự. Thái độ đón và hướng dẫn khách lịch sự, niềm nở, chu đáo tạo được thiện cảm của khách khi đến làm việc tại trụ sở Công ty.

  1. d) Nơi làm việc phải sạch sẽ, gọn gàng, thoáng mát, thẩm mỹ; dụng cụ, thiết bị, hồ sơ sắp xếp khoa học theo 5S.
  2. Ứng xử trong gia đình, cộng đồng

8.1 Ứng xử trong gia đình

  1. a) Tất cả CBCNV phải hiếu thảo với ông bà, bố mẹ. Nuôi, dạy con cái thành con ngoan, trò giỏi và trở thành người công dân tốt. Tổ chức cuộc sống gia đình đầm ấm, hòa thuận, hạnh phúc. Xây dựng gia đình đạt Tiêu chuẩn Gia đình văn hóa nơi cư trú.
  2. b) Có trách nhiệm hướng dẫn, vận động, thuyết phục người thân trong gia đình gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm điện và chống lãng phí trong sinh hoạt gia đình.
  3. c) Không để người thân trong gia đình lợi dụng vị trí công tác của mình để làm những việc trái pháp luật.

8.2 Ứng xử nơi cư trú

  1. a) Gương mẫu thực hiện và vận động cộng đồng dân cư nơi cư trú thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của chính quyền địa phương.
  2. b) Kính trọng, lễ phép với người già, người lới tuổi. Cư xử đúng mực, không kỳ thị đẳng cấp, phân biệt giàu nghèo, tôn giáo, người tàn tật. Tương trợ giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, sống có tình nghĩa với hàng xóm, láng giềng.
  3. c) Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng cộng đồng văn hóa. Hưởng ứng các cuộc vận động, các phong trào xã hội, từ thiện, các hoạt động văn hóa, thể thao tại nơi cư trú.
  4. d) Luôn cầu thị, tiếp thu các ý kiến đóng góp của chính quyền, đoàn thể và nhân dân nơi cư trú.

đ) Đấu tranh với các thói hư tật xấu, các hủ tục lạc hậu địa phương. Không bao che cho các hành vi trái pháp luật.

  1. e) Không lợi dụng việc tổ chức cưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia...để vụ lợi.
  2. g) Trong các khu cư xá không săn bắn chim, không nuôi gia súc, gia cầm (mỗi hộ chỉ được nuôi một con chó và một con mèo nhưng phải chích ngừa đầy đủ và gửi bằng chứng về Phòng TCHC để kiểm tra).

8.3 Ứng xử nơi công cộng

  1. a) Luôn thể hiện sự văn minh lịch sự trong giao tiếp, ứng xử nơi công cộng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, bảo vệ môi trường.
  2. b) Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật và quy tắc sinh hoạt nơi công cộng.
  3. c) Chia sẻ, giúp đỡ người già, phụ nữ, trẻ em, người tàn tật, hỗ trợ người bị nạn.
  4. d) Tự giác tham gia giữ gìn an ninh trật tự xã hội. Tích cực đấu tranh với những hành vi trái pháp luật, trái với đạo lý và thuần phong mỹ tục.

đ) Kịp thời thông báo cho Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật.

  1. e) Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tạo thanh thế khi tham gia các hoạt động xã hội. Không vi phạm các chuẩn mực về thuần phong, mỹ tục tại nơi công cộng.
  2. 9. Ứng xử khi giải quyết các bất đồng trong nội bộ
  3. a) Mỗi cá nhân chủ động giải quyết bất đồng của mình với đồng nghiệp trên tinh thần trao đổi thẳng thắn, cầu thị và cảm thông. Trong trường hợp bất đồng giữa cá nhân với cá nhân trở thành mâu thuẫn nội bộ thì Trưởng đơn vị, Giám đốc có trách nhiệm giải quyết thấu tình, đạt lý để không ảnh hưởng tới công việc chung và đoàn kết nội bộ.
  4. b) Không được lợi dụng việc bất đồng và mâu thuẫn cá nhân để lôi kéo bè phái, gây mất đoàn kết nội bộ.
  5. Các hành vi bị nghiêm cấm
  6. a) Lạm dụng danh tiếng Lãnh đạo Công ty để giải quyết công việc cá nhân.
  7. b) Trù dập hoặc những hành vi tương tự đối với người đã đưa ra chính kiến không cùng quan điểm với mình.
  8. c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công việc của mình để trục lợi, tham ô, tham nhũng.
  9. d) Cố ý phá hoại tài sản đơn vị, sử dụng tài sản đơn vị sai mục đích hoặc mưu lợi cá nhân.

đ) Tham gia cộng tác với các tổ chức hay cá nhân bên ngoài Công ty có xung đột lợi ích với Công ty.

đ) Say rượu, bia, sử dụng các chất kích thích, chơi điện tử, chứng khoán hoặc chơi cờ bạc trong thời gian làm việc.

  1. e) Mọi biểu hiện gây mất trật tự, mỹ quan, thiếu văn hoá tại nơi làm việc.

II. QUY TẮC ỨNG XỬ VỚI BÊN NGOÀI

  1. Ứng xử đối với cơ quan cấp trên, địa phương

1.1. Đối với TCT

  1. a) Công ty cam kết thực hiện tốt mọi nhiệm vụ do TCT giao.
  2. b) Nghiêm chỉnh thực hiện các nghị quyết, quy định và các văn bản chỉ đạo của TCT.
  3. c) Chủ động, kịp thời đề xuất các kiến nghị về những vấn đề vướng mắc khi thực hiện các quy định của TCT.
  4. d) Thường xuyên báo cáo, liên hệ trao đổi, giữ mối quan hệ tốt, tạo được sự ủng hộ và đồng thuận của lãnh đạo và các ban TCT.

1.2. Đối với địa phương hai tỉnh Lâm Đồng và Bình Thuận

  1. a) Tuân thủ các quy định về trật tự, an ninh của địa phương. Trình báo khẩn cấp các trường hợp lấn chiếm đất đai, vi phạm hành lang an toàn hồ đập, hành lang thoát lũ, gây mất an toàn và an ninh Công ty.
  2. b) Luôn phối hợp tốt với địa phương trong công tác xả lũ, xả nước cho môi trường, cung cấp nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương.
  3. c) Động viên, khuyến khích CBCNV tích cực tham gia và đóng góp cho các hoạt động xã hội của địa phương.
  4. d) Luôn giữ mối quan hệ gắn bó và thân thiện với đảng ủy, chính quyền địa phương các cấp, các đoàn thể và người dân ở địa phương khi làm việc.

1.3. CBCNV đối với cán bộ chuyên viên TCT và các cơ quan chức năng

Mỗi cá nhân được giao nhiệm vụ làm việc với cán bộ TCT và các cơ quan chức năng phải đảm bảo:

  1. a) Có trình độ chuyên môn cao, nắm vững nội dung báo cáo, có khả năng trình bày rõ ràng các nội dung cần báo cáo.
  2. b) Thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn trọng, đúng mực.
  3. c) Tạo lập được mối quan hệ gắn bó, thân tình với cán bộ TCT trực tiếp chỉ đạo theo dõi Công ty và với cán bộ các cơ quan chức năng khác.
  4. Ứng xử với khách hàng, đối tác

2.1. Đối với khách hàng

  1. a) Mỗi CBCNV của Công ty luôn tôn trọng khách hàng, có tinh thần trách nhiệm với khách hàng, luôn tìm cách đáp ứng ngày càng cao các yêu cầu của khách hàng.
  2. b) Khi giao tiếp với khách hàng phải có thái độ lịch sự, nhiệt tình, thân thiện. Giữ chữ Tín và đảm bảo sự chuyên nghiệp trong mọi giao dịch với khách hàng. Không phát ngôn tùy tiện làm phương hại đến tổ chức, cấp trên và đồng nghiệp.
  3. c) Thực hiện đúng cam kết với khách hàng theo thỏa thuận cam kết trong hợp đồng. Các nội dung trong hợp đồng phải rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, đúng pháp luật. Nếu khách hàng có yêu cầu, cần giải thích trung thực, tránh các hành vi lập lờ, gian lận.

2.2. Đối với đối tác trong nước

  1. a) Xây dựng mối quan hệ với đối tác trên nguyên tắc hợp tác bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, hướng đến sự hợp tác lâu dài và cùng phát triển.
  2. b) Mọi giao dịch, ký kết hợp tác được thực hiện trên tinh thần tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền lợi của hai bên. Thái độ giao tiếp lịch sự, thân thiện, đúng mực, nỗ lực hoàn thành giao dịch một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
  3. c) Trường hợp xảy ra vướng mắc, xung đột lợi ích (nếu có), cần giải quyết trên nguyên tắc công bằng, thiện chí, hợp tác, tôn trọng lợi ích của hai bên. Không cho phép các hành vi ép buộc, níu kéo, lợi dụng nhằm mục đích trục lợi cá nhân.

2.3. Đối với đối tác nước ngoài

  1. a) Tuân thủ pháp luật của nhà nước, nội quy, quy định của Công ty về quan hệ, tiếp xúc và hợp tác với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
  2. b) Xây dựng mối quan hệ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trên nguyên tắc bình đẳng, hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.
  3. c) Tôn trọng luật pháp quốc tế, luật pháp nước bạn và luật pháp Việt Nam trong mọi giao dịch. Chỉ những người có thẩm quyền mới được tham gia giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế với tổ chức nước ngoài.
  4. d) Trường hợp có nguy cơ xung đột lợi ích hoặc xảy ra tranh chấp thì phải thông báo ngay với Lãnh đạo quản lý trực tiếp hoặc người có thẩm quyền.
  5. Ứng xử đối với truyền thông, quảng cáo

3.1. Đối với truyền thông

  1. a) Chỉ Giám đốc hoặc người được Giám đốc ủy quyền mới được phép cung cấp thông tin và phát ngôn cho truyền thông về các vấn đề liên quan đến Công ty.
  2. b) Mọi thông tin cung cấp cho các phương tiện truyền thông phải đảm bảo trung thực, kịp thời, đúng quy định của pháp luật và của Công ty. Nội dung truyền thông phải công khai, minh bạch, dễ hiểu tạo được sự đồng cảm của công luận và vì lợi ích của Công ty.

3.2. Đối với quảng cáo

  1. a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo ở trong nước và quốc tế.
  2. b) Nội dung quảng cáo: phải cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chiến lược phát triển và nhiệm vụ trọng tâm của Công ty và quảng bá hình ảnh của Công ty.

III. CÁC NGHI THỨC ỨNG XỬ

  1. Nghi thức sử dụng cờ

Luôn dành vị trí trang trọng đối với cờ Tổ quốc và cờ EVN. Cờ phải phẳng phiu nguyên dạng và còn nguyên màu sắc. Cờ tại hội nghị phải được treo cao hơn đầu diễn giả.

  1. Nghi thức chào hỏi, bắt tay, giới thiệu

- Chào hỏi: Hãy đứng lên với tư thế đĩnh đạc, mắt nhìn thẳng người đối diện, giữ lưng thẳng, gật đầu chào và kèm theo lời chào. Khi người được chào đang bận giao tiếp với người khác, chỉ cần cười hoặc gật đầu. Nhân viên chào cấp trên trước, cấp trên chào lại khi được chào; với đồng nghiệp cùng cấp, người ít tuổi chào trước.

Luôn đặt nụ cười trên môi khi gặp gỡ và trò chuyện. Hãy nhìn trực diện vào mắt người đối diện (như muốn thể hiện cho họ biết sự quan tâm đến những gì họ nói), ánh mắt thân thiện thể hiện thiện chí.

- Bắt tay: Khi bắt tay nên dùng tay phải, mỉm cười, mắt nhìn thẳng vào mắt người đối diện, đứng thẳng, siết nhẹ tay, không bắt tay quá lâu. Không chìa tay ra trước khi đối tác là phụ nữ hay cấp trên.

Mục đích của bắt tay là chào hỏi, tạm biệt, thể hiện sự chúc mừng hay sự nhất trí. Vì vậy, phải thực hiện nó bằng sự ấm áp, thân thiện và chân thành.

- Giới thiệu: Giới thiệu người có địa vị thấp cho người có địa vị cao. Giới thiệu tên đi kèm theo chức vụ. Giới thiệu người trong Công ty trước với đối tác (ưu tiên giới thiệu theo chức vụ, tuổi tác). Khi tự giới thiệu với đối tác: giới thiệu ngắn gọn về tên, bộ phận làm việc tại Công ty, tránh rườm rà; thái độ khi giới thiệu lịch sự, khiêm nhường.

  1. Nghi thức sử dụng danh thiếp

Danh thiếp CBCNV được in theo mẫu thống nhất của Công ty. Danh thiếp được trao khi mới gặp lần đầu trong cuộc họp hoặc tiếp khách. Không dùng danh thiếp đã cũ, bẩn, gãy góc.

Người tự giới thiệu sẽ đưa danh thiếp trước; người được giới thiệu đưa danh thiếp sau. Đứng lên khi đưa danh thiếp (giữ khoảng cách 1 cánh tay). Gật đầu nhẹ khi nhận danh thiếp, nhìn và xác nhận lại thông tin trên danh thiếp, nên hỏi nhẹ nhàng các thông tin chưa rõ trên danh thiếp. Khi trao đổi danh thiếp với nhiều người, hãy bắt đầu với người ở vị trí cao nhất hoặc người gần nhất. Khi trao đổi danh thiếp với hai nhóm, hãy bắt đầu với người đứng đầu của cả hai nhóm. Sắp xếp lại danh thiếp sau khi nhận, nên ghi nhớ những thông tin trên danh thiếp của người đã gặp.

  1. Nghi thức trang trí phòng họp
  2. a) Phòng họp được bố trí đầy đủ ánh sáng và nhiệt độ thích hợp, phông, panô, khẩu hiệu, thiết bị âm thanh, máy chiếu, bảng tên, nước, hoa, quả. Trang trí phòng họp lịch sự, trang nhã, ấm cúng.
  3. b) Phòng Khánh tiết dùng để tiếp khách là Cơ quan Lãnh đạo, báo chí, Cơ quan nước ngoài và tổ chức các cuộc lễ lớn của Công ty. Phòng Khánh tiết phải được trang trí trang trọng, lịch sự, thẩm mỹ, có khẩu hiệu về tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty; phải bố trí người mặc lễ phục đeo biển hiệu để tiếp đón, hướng dẫn và tiễn khách; khi tiếp các đoàn khách nước ngoài, bố trí cờ của Công ty và cờ của đối tác, cờ các quốc gia trên bàn họp.
  4. Nghi thức tổ chức hội họp

- Đơn vị chủ trì và chuẩn bị cuộc họp phải thông báo thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung cuộc họp đến các bộ phận liên quan trước ít nhất 02 ngày làm việc; phải chuẩn bị chu đáo tài liệu cuộc họp và gửi tài liệu trước cho các bên tham dự.

- Các đơn vị phải cử đúng thành phần và CBCNV nắm vững lĩnh vực chuyên môn tham dự. Người dự họp phải hiểu rõ yêu cầu và nội dung cuộc họp, phải chuẩn bị nội dung tham gia phát biểu, mặc trang phục theo quy định, có mặt sớm ít nhất 5 phút và tắt điện thoại di động hoặc để ở chế độ rung (chỉ ra ngoài phòng họp nghe điện thoại khi thật cần thiết); luôn giữ trật tự, tập trung theo dõi, ghi chép các nội dung cần thiết, không bỏ về nửa chừng, không đi lại tùy tiện, không nói chuyện riêng; phải ngồi ngay ngắn, không ngồi nghiêng ngửa, dạng chân, đặt chân lên ghế, vắt chân chữ ngũ; chú ý lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác; xin phép trước khi phát biểu.

- Vị trí chỗ ngồi họp được bố trí theo yêu cầu của Ban Tổ chức (Lãnh đạo chủ nhà ngồi ghế chủ toạ ở trung tâm quay mặt ra hướng cửa ra vào, người quan trọng thứ hai và thứ ba ngồi phía tay phải và tay trái của Lãnh đạo. Lãnh đạo khách ngồi đối diện với Lãnh đạo chủ nhà, người quan trọng thứ hai và thứ ba ngồi phía tay phải và tay trái của Lãnh đạo. Các vị trí khác sắp xếp tiếp theo theo thứ tự ưu tiên (phía tay phải quan trọng hơn phía tay trái)).

- Thứ tự phát biểu tại cuộc họp tuân thủ theo sự điều hành của Người chủ trì.

- Bắt đầu cuộc họp, người chủ trì thực hiện nghi thức giới thiệu thành phần bên chủ trì, và đề nghị bên đối tác tự giới thiệu thành phần tham gia cuộc họp. Sau đó người chủ trì điều khiển cuộc họp theo chương trình đã được gửi trước cho các thành phần tham gia.

  1. Nghi thức tổ chức tiệc chiêu đãi

Xây dựng chương trình cụ thể cho bữa tiệc (mức độ và hình thức tổ chức, thời gian, địa điểm, người làm chủ tiệc, thành phần khách mời, thực đơn). Chọn địa điểm có không gian rộng và yên tĩnh để có thể trò chuyện. Bộ phận tổ chức phải đến trước và về muộn để đón, bố trí chỗ ngồi và tiễn khách. CBCNV phải có mặt tại buổi tiệc đúng giờ, tuyệt đối không đến muộn.

Việc bố trí chỗ ngồi khi dự tiệc đảm bảo theo nguyên tắc: Xếp theo hàm ngoại giao của người dự. Vị trí bên phải long trọng hơn vị trí bên trái. Xếp xen kẽ nam và nữ, chủ và khách. Nếu nam và nữ cùng hàm thì ưu tiên cho nữ. Nếu chủ và khách có cùng hàm ưu tiên cho khách. Xếp vợ, chồng ngồi cạnh nhau. Chủ tiệc ngồi ở vị trí trung tâm quay ra cửa để dễ quan sát; chỗ càng gần chủ tiệc, càng trọng thị.

Dành quyền lựa chọn thực đơn cho khách. Cần lưu ý những khác biệt về tôn giáo, phong tục và sở thích ẩm thực của khách trong lựa chọn món ăn.

CBCNV phải có trang phục phù hợp; tư thế ngồi ăn đàng hoàng, tự nhiên; hành vi giao tiếp cởi mở, thân thiện, chu đáo, lịch sự. Chủ tiệc không ăn xong trước khách.

Không dùng đũa, thìa, dĩa của mình để gắp thức ăn cho khách (có thể dùng đũa nhưng phải trở đầu). Không gác đũa ngang chén đĩa ăn, nên gác đũa vào dụng cụ gác đũa. Thức ăn phải được đặt vào chén hoặc đĩa riêng rồi mới được ăn, tuyệt đối không gắp thức ăn trực tiếp đưa vào miệng. Nên ăn nhẹ nhàng và tế nhị, tránh gây tiếng động trong lúc nhai thức ăn. Không húp canh xì xụp, nhai nhồm nhoàm, gặm và nhè xương bừa bãi. Khi xỉa răng cần che miệng. Không ép khách uống nhiều rượu, bia; bản thân không uống nhiều rượu, bia. Tránh tình trạng không giao tiếp, chỉ chú tâm vào việc ăn uống. Khi nói chuyện, cần vui vẻ, cởi mở, thân thiện, không bàn bạc quá sâu vào vấn đề riêng tư, chính trị…, không nói những điều có thể tiết lộ bí mật của Công ty. Quan sát chung bàn tiệc để không kết thúc quá nhanh hoặc quá chậm so với mọi người. Kết thúc bữa tiệc, cần bắt tay chào tạm biệt khách cùng dự và không quên nói lời tạm biệt, cảm ơn chủ tiệc.

  1. Nghi thức ngồi trên xe ô tô

Người có chức vụ cao nhất có quyền lựa chọn vị trí ngồi. Ưu tiên cho lãnh đạo bên khách.

Đối với ô tô con, vị trí quan trọng thứ nhất ở hàng ghế thứ hai phía tay phải của  lái xe, vị trí quan trọng thứ hai ở phía sau lái xe, vị trí quan trọng thứ ba ở bên cạnh lái xe (thường dành cho phiên dịch, thư ký, bảo vệ hoặc người cao tuổi, người sẽ trả tiền taxi), vị trí quan trọng thứ tư ở giữa vị trí quan trọng thứ nhất và thứ hai.

Lái xe hoặc CBCNV đi cùng có nhiệm vụ mở cửa xe khi Lãnh đạo Công ty, Lãnh đạo bên khách bước lên và bước xuống xe.

  1. Nghi thức giao tiếp qua điện thoại

            - Khi gọi: Chuẩn bị trước nội dung cần trao đổi. Khi có người cầm máy, phải có lời chào, xưng tên, chức danh, bộ phận làm việc và đề nghị được gặp người cần gặp. Trao đổi nội dung ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể; tác phong nói chuyện từ tốn, âm lượng vừa phải. Kết thúc trao đổi, phải có lời cảm ơn, lời chào.

            - Khi nghe: Phải có lời chào, xưng tên, chức danh bộ phận làm việc của mình. Nếu người gọi đến cần gặp đích danh mình thì trao đổi, trả lời rõ ràng, cụ thể từng nội dung theo yêu cầu của người gọi; tác phong nói chuyện từ tốn, âm lượng vừa phải. Trường hợp người gọi cần gặp người khác hoặc nội dung không thuộc trách nhiệm của mình thì chuyển điện thoại hoặc hướng dẫn người gọi liên hệ đến đúng người, địa chỉ cần gặp. Có lời cảm ơn, lời chào để kết thúc.

  1. Trang phục, đồng phục của CBCNV

Trang phục khi làm việc tại Công ty hoặc bên ngoài Công ty phải đảm bảo lịch sự, văn minh và phù hợp với môi trường công tác. Không mặc áo phông, quần bò, không đi dép lê khi làm việc trong giờ hành chính.

CBCNV mặc đồng phục theo quy định hiện hành của Công ty.

Lễ phục được mặc trong các hội nghị và các ngày lễ ký kết hợp tác trang trọng. Lễ phục của nam: Comple, áo sơ mi có cổ, cà vạt. Lễ phục của nữ: Áo dài truyền thống.

 


Tin liên quan